Thủ tục làm miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài là chuyên gia, giám đốc, nhà quản lý, nhà đầu tư và di chuyển nội bộ doanh nghiệp. Tư vấn Điều kiện xin cấp xác nhận miễn giấy phép lao động theo Nghị định 152/2020
Quy định của pháp luật về Miễn giấy phép lao động
Xác nhận miễn giấy phép lao động là văn bản cho phép người nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không cần có Giấy phép lao động.
Bộ Luật lao động 2019 gọi đó là những trường hợp "không thuộc diện cấp giấy phép lao động". Và Nghị định 152/2020 đã liệt kê rõ 20 đối tượng được miễn giấy phép lao động Việt Nam.
Xác nhận miễn GPLĐ có giá trị tương đương Giấy phép lao động với thời hạn tối đa 2 năm. Khi hết hạn, xác nhận này không được gia hạn nhưng có thể cấp lại.
Điều kiện làm miễn giấy phép lao động
1. Người lao động nước ngoài phải thuộc đối tượng được miễn GPLĐ
Bạn có thể xem lại trong bài viết: 20 đối tượng được miễn giấy phép lao động Việt Nam.
2. Có giấy tờ chứng minh là Nhà quản lý, Giám đốc điều hành, Chuyên gia, Lao động kỹ thuật.
STT |
VỊ TRÍ CÔNG VIỆC |
YÊU CẦU/ ĐIỀU KIỆN |
1 |
Nhà quản lý |
- Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp - Người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức |
2 |
Giám đốc điều hành |
- Người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. |
3 |
Chuyên gia |
- Có bằng đại học trở lên và ít 3 năm kinh nghiệm phù hợp công việc tại Việt Nam - Có chứng chỉ hành nghề và ít nhất 5 năm kinh nghiệm phù hợp công việc tại Việt Nam |
4 |
Lao động kỹ thuật |
- Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật và ít nhất 3 năm kinh nghiệm phù hợp với công việc tại Việt Nam - Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm phù hợp với công việc tại Việt Nam. |
Lưu ý: Những giấy tờ bằng tiếng nước ngoài thì cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch tiếng Việt và công chứng.
Thủ tục làm miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Thủ tục này là quy trình thực hiện các bước như sau:
1. Xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
- Thời điểm nộp hồ sơ: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc,
- Địa điểm: Bộ hoặc Sở lao động thương binh và xã hội nơi dự kiến làm việc.
- Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc
- Hồ sơ xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
1. Mẫu đơn xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. Sẽ có 2 trường hợp sảy ra:
- Trường hợp 1: Doanh nghiệp chưa từng thực hiện thủ tục này, hoặc đã có công văn chấp thuận trước đó như hết hạn: Sử dụng Mẫu số 01.
- Trường hợp 2: Doanh nghiệp đang có công văn chấp thuận còn thời hạn: Sử dụng Mẫu số 02
2. Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp
3. Giấy giởi thiệu hoặc ủy quyền cho người thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước.
- 11 trường hợp không cần xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
Nếu thuộc các trường hợp dưới đây, doanh nghiệp sẽ không cần thực hiện bước xin công văn này.
STT |
ĐỐI TƯỢNG |
1 |
Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. |
2 |
Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ. |
3 |
Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật… |
4 |
Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. |
5 |
Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên |
6 |
Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm |
7 |
Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật. |
8 |
Học sinh, sinh viên có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam. |
9 |
Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt |
10 |
Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. |
11 |
Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại |
2. Làm miễn giấy phép lao động
- Thời điểm nộp hồ sơ: Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam
- Địa điểm nộp hồ sơ: Bộ hoặc Sở lao động thương binh và xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc
- Thời gian giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc
- Kết quả: xác nhận miễn giấy phép lao động
- Hồ sơ làm miễn giấy phép lao động
STT |
TÀI LIỆU/ GIẤY TỜ |
YÊU CẦU |
1 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động. Mẫu số 09/PLI |
Bản chính |
2 |
Giấy chứng nhận hoặc giấy khám sức khỏe |
Bản chính. Nếu là tiếng nước ngoài thì hợp pháp hóa lãnh sự. Thời hạn trong 12 tháng. |
3 |
Công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài |
Sao y chứng thực |
4 |
Hộ chiếu |
Sao y chứng thực |
5 |
Các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn giấy phép lao động |
Nếu là tiếng nước ngoài thì hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng. |
7 đối tượng không cần làm miễn giấy phép lao động
Nếu thuộc 1 trong 7 đối tượng này, người nước ngoài sẽ không cần làm thủ tục miễn GPLĐ nữa.
1. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
2. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
3. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
4. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
5. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
6. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
7. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Thời hạn của miễn giấy phép lao động
Thời hạn của giấy xác nhận miễn GPLĐ sẽ phụ thuộc vào thời hạn của một trong các giấy tờ sau, nhưng không quá 2 năm:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;
- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
- Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
Giấy xác nhận miễn GPLĐ khi hết hạn không được gia hạn, nhưng có thể được cấp lại.
Dịch vụ làm miễn giấy phép lao động
Fdico là công ty dịch vụ tư vấn về visa, miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Để đáp ứng nhu cầu tư vấn về pháp lý về thủ tục xin cấp, gia hạn giấy phép lao động, chúng tôi có các dịch vụ sau:
- Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài
- Tư vấn thủ tục cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài
- Tư vấn thủ tục xin xác nhận miễn giấy phép lao động
- Làm giấy phép lao động khi thay đổi công ty làm việc
- Thu hồi giấy phép lao động khi người nước ngoài nghỉ việc
- Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam
Bạn đang có nhu cầu tư vấn về thủ tục làm miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài. Hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline để được tư vấn miễn phí 24/7.