Dịch vụ làm miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài. Tổng hợp các trường hợp được miễn giấy phép lao động Việt Nam theo quy định của Nghị định 152/2020. Tư vấn thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Miễn giấy phép lao động là gì?
Theo quy định của Bộ Luật lao động 2019, thì điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là phải có giấy phép lao động.
Tuy nhiên, có một số trường hợp, người nước ngoài không cần phải có GPLĐ vẫn được làm việc tại Việt Nam. Họ gọi đó là "không thuộc diện cấp giấy phép lao động". Nhưng để ngắn gọn, thì cụm từ "miễn giấy phép lao động" được sử dụng phổ biến.
Những trường hợp được miễn GPLĐ sẽ phải thực hiện thủ tục cấp xác nhận, trừ 7 trường hợp không cần phải xin xác nhận miễn giấy phép lao động.
20 trường hợp được miễn giấy phép lao động
STT |
ĐỐI TƯỢNG |
Thủ tục cần làm |
1 |
Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. |
Báo cáo |
2 |
Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. |
Báo cáo |
3 |
Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. |
Xin cấp Miễn GPLĐ |
4 |
Vào Việt Nam làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm. |
Báo cáo |
5 |
Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. |
Báo cáo |
6 |
Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ. |
Báo cáo |
7 |
Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố… mà chuyên gia ở VN không xử lý được. |
|
8 |
Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành |
Báo cáo |
9 |
Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. |
|
10 |
Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới. |
Xin cấp Miễn GPLĐ |
11 |
Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn ODA đã ký kết giữa cơ quan Việt Nam và nước ngoài. |
Xin cấp Miễn GPLĐ |
12 |
Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. |
|
13 |
Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc |
Xin cấp Miễn GPLĐ |
14 |
Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật. |
|
15 |
Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam. |
Xin cấp Miễn GPLĐ |
16 |
Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế. |
Báo cáo |
17 |
Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. |
|
18 |
Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại. |
|
19 |
Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu. |
|
20 |
Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế |
|
Thủ tục xin xác nhận miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Thủ tục này là quy trình thực hiện lần lượt các bước như sau:
1. Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ bao gồm:
- Giấy phép hoạt động của công ty bảo lãnh. Bản sao y chứng thực
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp GPLĐ theo mẫu số 09/PLI. Bản chính
- Giấy chứng nhận hoặc giấy khám sức khỏe có thời hạn trong vòng 12 tháng. Bản chính
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. Trừ những trường hợp không phải có. Bản sao y chứng thực
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn GPLĐ. Bản sao y chứng thực
- Hộ chiếu còn giá trị sử dựng theo quy định. Bản sao y chứng thực.
2. Nộp hồ sơ
Thực hiện tại Bộ hoặc Sở lao động thương binh và xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc.
3. Nhận kết quả
Thời gian giải quyết hồ sơ là 05 ngày làm việc.
Bạn có thể nhận kết quả trực tiếp theo thông tin trên giấy hẹn hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.
Bài viết liên quan: Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Dịch vụ làm giấy phép lao động
Fdico là công ty dịch vụ tư vấn về visa, giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Để đáp ứng nhu cầu tư vấn về pháp lý về thủ tục xin cấp, gia hạn giấy phép lao động, chúng tôi có các dịch vụ sau:
- Tư vấn cấp mới, gia hạn, cấp lại giấy phép lao động
- Tư vấn cấp và gia hạn xác nhận miễn giấy phép lao động
- Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài chuyển đổi công ty làm việc
- Tư vấn miễn giấy phép lao động cho người kết hôn với người Việt Nam
- Trả lại giấy phép lao động khi người nước ngoài nghỉ việc
...
Bạn đang có nhu cầu tư vấn về thủ tục miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài. Hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline để được tư vấn miễn phí 24/7.