Trường hợp người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng thay đổi công ty làm việc. Vậy có thể sử dụng giấy phép lao động đã được cấp để thay cho xác nhận kinh nghiệm hay không? Tư vấn thủ tục làm giấy phép lao động khi thay đổi công ty làm việc - 0988378381
Điều kiện sử dụng giấy phép lao động cũ làm xác nhận kinh nghiệm
Xác nhận kinh nghiệm làm việc là một trong những giầy tờ quan trọng và khó nhất khi chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Hiện tại, yêu cầu đối với loại giấy tờ này là:
- Được cấp ở nước ngoài.
- Phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch công chứng tiếng Việt
- Phù hợp với ngành nghề dự kiến làm việc tại Việt Nam.
Đó là những yêu cầu rất khó để đáp ứng. Do đó, nhiều người nước ngoài cũng như công ty tuyển dụng đã tìm cách để không cần chuẩn bị loại giấy tờ này.
Sử dụng giấy phép lao động đã được cấp để thay thế cho xác nhận kinh nghiệm chính là một trong những cách làm hay.
Điều kiện để được sử dụng giấy phép lao động cũ
Cấp giấy phép lao động bằng việc sử dụng GPLĐ cũ chính là một trường hợp đặc biệt. Khoản 9, Điều 9 Nghị định 152/2020 quy định rõ, đây là trường hợp người nước ngoài làm song song đồng thời cả 2 công ty và ở cùng vị trí công việc.
Vậy nên, điều kiện bắt buộc là:
- Người nước ngoài làm việc song song ở 2 công ty
- Cùng vị trí và chức danh công việc như trên giấy phép lao động cũ đã được cấp.
Vậy thì sau khi người nước ngoài đã nghỉ việc rồi, thì điều kiện thứ nhất sẽ không được đảm bảo. Điều này sẽ được giải quyết nếu như thủ tục làm giấy phép lao động ở công ty mới được thực hiện trước khi người nước ngoài nghỉ việc.
Thủ tục làm giấy phép lao động khi thay đổi công ty làm việc
Dưới đây là hướng dẫn cho trường hợp sử dụng GPLĐ cũ để thay cho xác nhận kinh nghiệm. Trường hợp không đủ điều kiện để áp dụng phương pháp này, thì công ty mới sẽ thực hiện thủ tục làm giấy phép lao động mới.
1. Xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
- Thời điểm nộp hồ sơ: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc,
- Địa điểm: Bộ hoặc Sở lao động thương binh và xã hội nơi dự kiến làm việc.
- Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc
- Hồ sơ xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
Doanh nghiệp chuẩn bị các giấy tờ như sau:
1. Mẫu đơn xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
Sẽ có 2 trường hợp sảy ra:
- Trường hợp 1: Doanh nghiệp chưa từng thực hiện thủ tục này, hoặc đã có công văn chấp thuận trước đó như hết hạn: Sử dụng Mẫu số 01.
- Trường hợp 2: Doanh nghiệp đang có công văn chấp thuận còn thời hạn: Sử dụng Mẫu số 02
2. Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp
3. Giấy giởi thiệu hoặc ủy quyền cho người thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước.
- 11 trường hợp không cần xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
Nếu thuộc các trường hợp dưới đây, doanh nghiệp sẽ không cần thực hiện bước xin công văn này.
STT |
ĐỐI TƯỢNG |
1 |
Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. |
2 |
Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ. |
3 |
Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật… |
4 |
Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. |
5 |
Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên |
6 |
Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm |
7 |
Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật. |
8 |
Học sinh, sinh viên có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam. |
9 |
Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt |
10 |
Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. |
11 |
Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại |
2. Xin cấp giấy phép lao động
- Thời điểm nộp hồ sơ: Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam
- Địa điểm nộp hồ sơ: Bộ hoặc Sở lao động thương binh và xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc
- Thời gian giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc
- Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động
- Giấy xác nhận đang làm việc tại công ty trước đó (công ty cũ).
- Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động. Mẫu số 11/PLI
- 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. Bản công chứng
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
- Giấy phép lao động cũ. Bản công chứng
Một số câu hỏi thường gặp
Dưới đây là một số câu hỏi mà trong thực tế làm việc và tư vấn, rất nhiều người sử dụng lao động nước ngoài có đưa ra với chúng tôi. Mời các bạn theo dõi:
1. Giấy phép lao động được cấp theo nghị định 11/2016 có được sử dụng để thay thế xác nhận kinh nghiệm không?
Một câu hỏi rất được quan tâm trong giai đoạn mà Nghị định 152/2020 mới đi vào hiệu lực.
Theo quy định tại Điều 29, Nghị định 152/2020 thì Nghị định 11/2016 và các giấy phép được cấp theo nghị định này sẽ hết giá trị sử dụng khi Nghị định 152 đi vào hiệu lực kể từ ngày 15/2/2021.
Do đó, giấy phép lao động đã được cấp theo nghị định 11/2016 sẽ không được sử dụng để thay thế xác nhận kinh nghiệm như hướng dẫn ở trên.
2. Thời hạn của giấy phép lao động mới là bao lâu? Có phụ thuộc vào thời hạn của GPLĐ cũ không?
Thời hạn của GPLĐ mới tối đa là 2 năm và sẽ phụ thuộc vào:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;
- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
- Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
Như vậy là không phụ thuộc vào thời hạn của GPLĐ cũ.
3. Người nước ngoài được phép làm việc và làm giấy phép lao động tối đa tại bao nhiêu công ty?
Hiện chưa có quy định nào hạn chế số lượng công ty và số lượng GPLĐ mà người nước ngoài được phép làm.
Mặt khác, pháp luật quy định sự tự do lựa chọn ngành nghề và công ty phù hợp với khả năng của người lao đông. Do đó, tùy vào khả năng của mình, người lao động có thể làm việc ở nhiều công ty khác nhau miễn sao đảm bảo thực hiện đúng hợp động với từng công ty.
Các bạn có thể đặt câu hỏi trực tiếp về thủ tục làm giấy phép lao động khi thay đổi công ty làm việc cho người nước ngoài với Fdico. Chúng tôi sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ miễn phí 24/7 - Hotline - 0988378381