Từ ngày 1/7/2020, Luật xuất nhập cảnh 2019 sẽ có hiệu lực. Đây là Luật sửa đổi, bổ sung cho Luật xuất nhập cảnh 2014 quy định về việc xuất nhập cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài.
Quy định mới về xin cấp visa, gia hạn visa thị thực, thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Ngày 25/11/2019, Luật Xuất nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2019 được ban hành.
Ngày 1/7/2020, Luật này chính thưc có hiệu lực.
Về cơ bản, Luật Xuất nhập cảnh 2019 sửa đổi bổ sung một số quy định của Luật xuất nhập cảnh 2014. Dưới đây là một số điểm mới đáng chú ý
1. Thị thực điện tử (E - visa)
Thị thực cấp qua giao dịch điện tử là thị thực điện tử.
Thị thực điện tử có giá trị 1 lần, ký hiệu EV.
Thủ tục cấp thị thực điện tử:
a) Khai thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, tải ảnh và trang nhân thân hộ chiếu tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử;
b) Nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời người đề nghị cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực.
Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra và in kết quả cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
2. Chuyển đổi mục đích visa
Thị thực không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp sau đây:
a) Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;
c) Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;
d) Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
3. Ký hiệu visa, thị thực Việt Nam
Sửa đổi, bổ sung một số ký hiệu của visa, thị thực như sau:
STT |
LOẠI VISA |
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CẤP |
1 |
DN1 |
Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam |
2 |
DN2 |
Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế. |
3 |
DL |
Cấp cho người vào du lịch. |
4 |
LĐ1 |
Cấp cho người nước ngoài làm việc có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. |
5 |
LĐ2 |
Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động |
6 |
ĐT1 |
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư |
7 |
ĐT2 |
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định. |
8 |
ĐT3 |
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. |
9 |
ĐT4 |
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng |
10 |
TT |
Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam |
11 |
VR |
Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác. |
12 |
DH |
Cấp cho người vào thực tập, học tập |
13 |
NN1 |
Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. |
14 |
NN2 |
Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. |
15 |
NN3 |
Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. |
16 |
EV |
Thị thực điện tử |
17 |
NG1 |
Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ |
18 |
NG2 |
Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, |
19 |
NG3 |
Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. |
20 |
NG4 |
Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm |
21 |
LV1 |
Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ |
22 |
LV2 |
Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. |
23 |
HN |
Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo. |
24 |
PV1 |
Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam. |
25 |
PV2 |
Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam. |
26 |
SQ |
người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh… được đại sứ quán bảo lãnh |
4. Thời hạn visa, thị thực
Sửa đổi, bổ sung thời hạn một số loại visa như sau:
- Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày
- Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng
- Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm
- Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm
- Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm
Xem thêm: thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài
5. Thời hạn của thẻ tạm trú
- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
- Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Xem thêm: Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài